icon icon icon
UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 - 10:54 - Lượt xem: 233

Ngày 21/02/2023, Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban Kế hoạch số 30/KH-UBND triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Kế hoạch đã đề ra mục đích, yêu cầu, nội dung triển khai thực hiện và giao nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, cụ thể:

 1. Về mục đích: Nhằm tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, có chất lượng và hiệu quả Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, nhất là các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, phù hợp với chủ trương, định hướng của Đảng, Nhà nước và điều kiện thực tế của tỉnh Tuyên Quang.

2. Về yêu cầu: Kế hoạch đề ra 04 yêu cầu, gồm:

2.1. Bám sát các chỉ đạo, định hướng của Đảng và Nhà nước, sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

2.2.  Các nhiệm vụ, hoạt động đề ra phải đúng với mục tiêu, sát với nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với các đối tượng áp dụng của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

2.3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch.

2.4. Xác định rõ nội dung công việc, thời gian thực hiện/hoàn thành và trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.

3. Về nội dung thực hiện, gồm 06 nội dung, cụ thể: 

3.1. Tổ chức quán triệt, phổ biến và tập huấn Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, gồm: (a) Phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức Hội nghị (trực tuyến tại điểm cầu tỉnh Tuyên Quang) triển khai thực hiện Nghị định số 99/2022/NĐ-CP; (b) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; (c) Biên soạn và cung cấp tài liệu tuyên truyền Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân và đăng tải trên các Cổng/Trang thông tin điện tử; (d) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

3.2. Công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính, gồm: (a) Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; (b) Niêm yết, công khai thủ tục hành chính; (c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm.

3.3. Tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai để tạo cơ sở cho việc thực hiện đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

3.4. Kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh

3.5. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm theo thẩm quyền về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh

3.6. Thực hiện chế độ báo cáo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về thống kê.

4. Giao nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị: 

4.1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh; chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại các điểm c, đ, g khoản 6 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại Mục III.2 Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ; tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh.

4.2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm b, d, e khoản 6 Điều 55 Nghị định 99/2022/NĐ-CP và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn tại Mục III.1 Kế hoạch này.

4.3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch./. 

 





Xem tin theo ngày:     Tháng:    Năm: