icon icon icon
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
Thứ Năm, ngày 9 tháng 3 năm 2023 - 08:05 - Lượt xem: 179

Ngày 21/02/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2023. Nghị định quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức với một số nội dung sau:

1.  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Nghị định số 06/2023/NĐ-CP quy định về nguyên tắc, điều kiện, thẩm quyền, nội dung, hình thức và việc thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

1.2. Việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2023/NĐ-CP áp dụng đối với người đăng ký tuyển dụng vào công chức thông qua hình thức thi tuyển. 

2. Nguyên tắc thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức

2.1. Việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức là hoạt động đánh giá, công nhận kiến thức nền tảng cần thiết đối với thí sinh trước khi tham gia tuyển dụng công chức tại cơ quan có thẩm quyền.

2.2. Nguyên tắc thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức:

a) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

b) Bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm.

c) Kết quả kiểm định được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

d) Không hạn chế số lần được đăng ký dự kiểm định đối với mỗi thí sinh.

đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

3. Điều kiện đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức

3.1. Người đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức phải đáp ứng 07 điều kiện sau đây: (1) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; (2) Đủ 18 tuổi trở lên; (3) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; (4) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; (5) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; (6) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; (7) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

3.2. Những trường hợp sau không được đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức:  (1) Không cư trú tại Việt Nam; (2) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; (3) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

4. Tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức

4.1. Bộ Nội vụ là cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

4.2. Việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức được tổ chức định kỳ 02 lần vào tháng 7 và tháng 11 hàng năm.

4.3. Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, Bộ Nội vụ công bố kế hoạch tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

4.4. Trường hợp các cơ quan tuyển dụng công chức có nhu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì xây dựng kế hoạch, thông báo theo quy định và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự kiểm định tại Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức, đơn vị mình quản lý; lập danh sách thí sinh gửi Bộ Nội vụ để tổ chức kiểm định. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được danh sách, Bộ Nội vụ tiến hành tổ chức kiểm định.

5. Hình thức, nội dung và thời gian kiểm định

5.1. Hình thức kiểm định: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

5.2. Nội dung kiểm định: Đánh giá năng lực tư duy, năng lực ứng dụng kiến thức vào thực tiễn; hiểu biết chung, cơ bản của thí sinh về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước; quản lý hành chính nhà nước; quyền, nghĩa vụ của công chức, đạo đức công vụ; kiến thức về xã hội, văn hóa, lịch sử.

5.3. Thời gian, số lượng câu hỏi kiểm định:

a) Kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên: 120 phút, số lượng câu hỏi 100 câu.

b) Kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ trung cấp, cao đẳng: 100 phút, số lượng câu hỏi 80 câu.

6. Xác định đạt kết quả trong kỳ kiểm định

Kết quả kiểm định được xác định theo số câu trả lời đúng trong bài thi. Thí sinh trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên thì được xác định là đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

7. Thông báo tổ chức kiểm định và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự kiểm định

7.1. Căn cứ vào kế hoạch kiểm định hằng năm, Bộ Nội vụ thông báo công khai về các kỳ kiểm định trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức chậm nhất 30 ngày tính đến ngày tổ chức kiểm định.

7.2. Nội dung thông báo bao gồm:

a) Điều kiện đăng ký dự kiểm định.

b) Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự kiểm định, số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự kiểm định, chi phí dự kiểm định và số tài khoản nộp chi phí dự kiểm định.

c) Hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm tổ chức kiểm định.

7.3. Trường hợp có thay đổi về thời gian và địa điểm tổ chức kiểm định, Bộ Nội vụ thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức trước 30 ngày tính đến ngày tổ chức kiểm định.

7.4. Người đăng ký dự kiểm định điền Phiếu đăng ký dự kiểm định theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP và gửi qua trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

7.5. Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự kiểm định là 30 ngày kể từ ngày thông báo công khai kế hoạch kiểm định.

8. Hội đồng kiểm định

8.1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng kiểm định để tổ chức việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức (sau đây gọi là Hội đồng kiểm định). Hội đồng kiểm định có 07 hoặc 09 thành viên, bao gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Bộ Nội vụ.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo bộ phận tham mưu về công tác kiểm định của Bộ Nội vụ.

c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng đại diện bộ phận tham mưu về công tác kiểm định của Bộ Nội vụ.

d) Các ủy viên khác do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.

8.2. Hội đồng kiểm định làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng kiểm định chất lượng đầu vào công chức có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự kiểm định, Ban coi thi, Ban Thư ký.

b) Tổ chức thu chi phí tổ chức kiểm định và sử dụng chi phí tổ chức kiểm định theo quy định.

c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự kiểm định, tổ chức kiểm định theo nội quy, quy chế.

d) Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng đầu vào công chức quyết định công nhận kết quả kiểm định.

đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kiểm định.

e) Hội đồng kiểm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

(3) Không bố trí những người có quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người đăng ký kiểm định hoặc của bên vợ (chồng) của người đăng ký kiểm định; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người đăng ký kiểm định; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng kiểm định, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng kiểm định.

9. Trình tự tổ chức kiểm định

9.1. Hội đồng kiểm định thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự kiểm định công chức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh, Hội đồng kiểm định tiến hành tổ chức kiểm định.

9.2. Việc tổ chức kiểm định được thực hiện trên máy vi tính. Kết quả kiểm định được thông báo cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài kiểm định và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả kiểm định.

9.3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ kiểm định, Hội đồng kiểm định báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng đầu vào công chức phê duyệt kết quả kiểm định; kết quả kiểm định được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

10. Sử dụng kết quả kiểm định

10.1. Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức có giá trị sử dụng trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Bộ Nội vụ. Trong thời hạn kết quả kiểm định còn giá trị, người đạt kết quả kiểm định được đăng ký thi tuyển công chức ở các cơ quan, tổ chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

10.2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng công chức căn cứ kết quả kiểm định công chức để quy định điều kiện đăng ký dự tuyển công chức và tổ chức thi vòng 2 đối với người đạt kết quả kiểm định theo quy định.

10.3. Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đại học trở lên được phép sử dụng thay thế kết quả kiểm định chất lượng đầu vào đối với người tham gia thi tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ thấp hơn khi đăng ký dự tuyển công chức phù hợp với yêu cầu tuyển dụng.

10.4. Hủy bỏ kết quả kiểm định.

a) Khai không đúng thông tin trong Phiếu đăng ký dự kiểm định.

b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức phát hiện người được tuyển dụng sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định thì đề nghị có văn bản gửi Bộ Nội vụ để hủy bỏ kết quả kiểm định.

c) Danh sách các trường hợp bị hủy bỏ kết quả kiểm định được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ, trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức. Người bị hủy bỏ kết quả kiểm định không được đăng ký dự kiểm định trong một kỳ kiểm định tiếp theo./.





MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ KIỂM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2023/NĐ-CP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

…….., ngày …… tháng …… năm…….

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ KIỂM ĐỊNH

Đăng ký dự kiểm định chất lượng đầu vào công chức ở vị trí việc làm có yêu cầu trình độ đào tạo(1): …………………………

(Dán ảnh hoặc scan ảnh 4 cm x 6 cm)

Họ và tên: ………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………. Nam(2) □ Nữ □

Quốc tịch: …………………Dân tộc: ………………Tôn giáo: ………………

Số CMND hoặc Căn cước công dân: ……………..…….. Ngày cấp: …………

Nơi cấp: …………………………………………………………………………

Số điện thoại di động: ……………………….. Email: ……………….…………

Quê quán: ………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay(3): ……………………………………………………………………………………

Tình trạng sức khỏe: ………………, Chiều cao: ………………, Cân nặng: …………………kg

Trình độ chuyên môn(4): ……………………………………………..…………

……..……………………………………………………………………………

Đăng ký kiểm định tại khu vực và thời gian dự kiểm định(5): ………………….

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả kiểm định của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền kiểm định hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi đúng trình độ đào tạo đăng ký dự kiểm định (ví dụ: Đại học, Cao đẳng..).

(2) Người viết phiếu tích dấu X vào ô Nam, Nữ tương ứng với giới tính.

(3) Ghi rõ tỉnh, thành phố để làm cơ sở bố trí địa điểm kiểm định phù hợp.

(4) Ghi rõ: Trình độ (ví dụ: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,...), chuyên ngành, hình thức đào tạo, xếp loại, ngày tháng năm cấp bằng tốt nghiệp, tên đơn vị cấp.

(5) Ghi rõ khu vực đăng ký dự kiểm định (ví dụ: tại khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam hay tỉnh, thành phố và thời gian dự kiểm định là đợt 1 hay đợt 2).


 Chi tiết tại: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-06-2023-ND-CP-kiem-dinh-chat-luong-dau-vao-cong-chuc-524935.aspx

 






Tổng số: 936 | Trang: 1 trên tổng số 94 trang  
Xem tin theo ngày:     Tháng:    Năm: